Hệ thống điểm của Việt Nam dựa trên thang điểm từ 1-10, tương tự như thang điểm của Mỹ là từ 1-4. Thông thường, khi một tổ chức giáo dục của Mỹ yêu cầu điểm số trung bình (GPA) tính trên thang điểm 4, học sinh sẽ phải thực hiện chuyển đổi trực tiếp theo công thức toán học, vậy nên 10 trở thành 4, 7.5 trở thành 3.0, .v.v. Theo lý thuyết thì điều này có vẻ như đúng, tuy nhiên trên phương diện thực tế thì cách tính như vậy hoàn toàn không chính xác.
Đối với hệ thống điểm của Việt Nam, điểm 10 là rất hiếm, ngay cả đối với các học sinh xuất sắc nhất. Ngược lại, điểm 4.0 của một học sinh tại Mỹ lại không phải là điều lạ thường, kể cả đối với học sinh có tổng điểm GPA là 4.0. Theo Trung tâm Nghiên cứu Đào tạo nghề, Kỹ thuật và Giáo dục sau đại học của Bộ Giáo Dục Việt Nam, một học sinh với GPA ở mức 7.5 thường sẽ thuộc top đầu chiếm 10-15% lớp học của mình. Vì vậy, các trường cao đẳng và đại học của Mỹ cần tập trung xem xét nhiều hơn vào thứ hạng trong lớp và một số kỹ năng khác được phản ánh trong hồ sơ xin nhập học hơn là điểm số GPA đã được quy đổi.
Ảnh: Bảng điểm đạt tuyệt đối 4.0 chương trình học Thạc sĩ của chị Huỳnh Xuân Vy - Giám đốc văn phòng Thế Hệ Mới tại TP.HCM.
Xin lưu ý là thực tế hầu hết các trường học của Việt Nam thì không gửi bảng điểm gốc cho các trường khác theo yêu cầu của học sinh. Do đó, học sinh có thể yêu cầu trường cấp bảng điểm đã có chữ ký xác nhận của hiệu trưởng hoặc viên chức trường được ủy quyền, đóng dấu mộc đỏ của trường, sau đó làm thành những bản sao đã được chứng thực tại ủy ban nhân dân phường.
Để biết thêm các thông tin về quy đổi thang điểm và bằng cấp giáo dục quốc tế, vui lòng tham khảo tổ chức giáo dục WES www.wes.org hay hiệp hội NACES https://www.naces.org/members
Hệ thống thang điểm Việt Nam và Hoa Kỳ
Hệ thống điểm Việt Nam | Tương đương hệ thống điểm Mỹ | Diễn giải theo tiếng Việt | Diễn giải theo tiếng Anh | Tỷ lệ học sinh đạt mức điểm này |
---|---|---|---|---|
9 - 10 | A+ / 4.0 | Xuất sắc | Outstanding | Ít hơn 5% |
8 - 9 | A / 3.5 | Giỏi | Excellent / Very Good | 5% - 10% |
7 - 8 | B+ / 3.0 | Khá | Good | 20% - 25% |
6 - 7 | B / 2.5 | Trung bình | Average | 40% - 50% |
5 - 6 | C / 2.0 | Đạt | Pass | Khoảng 10% |
< 5 | D+ / =< 1.0 | Không đạt / Trượt | Fail | Cho những môn bị trượt |
Nguồn thông tin:
- http://photos.state.gov/libraries/vietnam/8621/pdf-forms/VN-Grading-System.pdf
Công ty Thế Hệ Mới chuyên làm visa du học, du lịch, định cư từ năm 2004.