Để đáp ứng nhu cầu nắm bắt các thông tin về Hoa Kỳ của quý phụ huynh, Công ty tư vấn du học Thế Hệ Mới đã dày công tổng hợp và biên soạn các số liệu thống kê mới nhất như nội dung bên dưới. Nếu quý khách đang xem trang này bằng thiết bị di động màn hình nhỏ, hãy xoay ngang thiết bị để hiển thị đầy đủ nội dung bảng thống kê.
STT | Tên bang | Viết tắt | Thủ phủ |
Dân số |
Lương tối thiểu |
Thuế bán hàng |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Alabama | AL | Montgomery | 4,849,377 | Không có | 8.97% |
2 | Alaska | AK | Juneau | 737,732 | $9.75 | 1.78% |
3 | Arizona | AZ | Phoenix | 6,731,484 | $8.05 | 8.25% |
4 | Arkansas | AR | Little Rock | 2,994,079 | $8.00 | 9.30% |
5 | California | CA | Sacramento | 38,802,500 | $10.00 | 8.48% |
6 | Colorado | CO | Denver | 5,355,856 | $8.31 | 7.52% |
7 | Connecticut | CT | Hartford | 3,596,677 | $9.60 | 6.35% |
8 | Delaware | DE | Dover | 935,614 | $8.25 | 0% |
9 | Florida | FL | Tallahassee | 19,893,297 | $8.05 | 6.66% |
10 | Georgia | GA | Atlanta | 10,097,343 | $5.15 | 7.01% |
11 | Hawaii | HI | Honolulu | 1,419,561 | $8.50 | 4.35% |
12 | Idaho | ID | Boise | 1,634,464 | $7.25 | 6.03% |
13 | Illinois | IL | Springfield | 12,880,580 | $8.25 | 8.64% |
14 | Indiana | IN | Indianapolis | 6,596,855 | $7.25 | 7.00% |
15 | Iowa | IA | Des Moines | 3,107,126 | $7.25 | 6.79% |
16 | Kansas | KS | Topeka | 2,904,021 | $7.25 | 8.60% |
17 | Kentucky | KY | Frankfort | 4,413,457 | $7.25 | 6.00% |
18 | Louisiana | LA | Baton Rouge | 4,649,676 | Không có | 9.00% |
19 | Maine | ME | Augusta | 1,330,089 | $7.50 | 5.50% |
20 | Maryland | MD | Annapolis | 5,976,407 | $8.25 | 6.00% |
21 | Massachusetts | MA | Boston | 6,745,408 | $10.00 | 6.25% |
22 | Michigan | MI | Lansing | 9,909,877 | $8.50 | 6.00% |
23 | Minnesota | MN | St. Paul | 5,457,173 | $9.00 | 7.27% |
24 | Mississippi | MS | Jackson | 2,984,926 | Không có | 7.07% |
25 | Missouri | MO | Jefferson City | 6,063,589 | $7.65 | 7.86% |
26 | Montana | MT | Helena | 1,023,579 | $8.05 | 0% |
27 | Nebraska | NE | Lincoln | 1,881,503 | $9.00 | 6.87% |
28 | Nevada | NV | Carson City | 2,839,099 | $8.25 | 7.98% |
29 | New Hampshire | NH | Concord | 1,326,813 | $7.25 | 0% |
30 | New Jersey | NJ | Trenton | 8,938,175 | $8.38 | 6.97% |
31 | New Mexico | NM | Santa Fe | 2,085,572 | $7.50 | 7.51% |
32 | New York | NY | Albany | 19,746,227 | $9.00 | 8.49% |
33 | North Carolina | NC | Raleigh | 9,943,964 | $7.25 | 6.90% |
34 | North Dakota | ND | Bismarck | 739,482 | $7.25 | 6.82% |
35 | Ohio | OH | Columbus | 11,594,163 | $8.10 | 7.14% |
36 | Oklahoma | OK | Oklahoma City | 3,878,051 | $7.25 | 8.82% |
37 | Oregon | OR | Salem | 3,970,239 | $9.25 | 0% |
38 | Pennsylvania | PA | Harrisburg | 12,787,209 | $7.25 | 6.34% |
39 | Rhode Island | RI | Providence | 1,055,173 | $9.60 | 7.00% |
40 | South Carolina | SC | Columbia | 4,832,482 | Không có | 7.22% |
41 | South Dakota | SD | Pierre | 853,175 | $8.55 | 5.84% |
42 | Tennessee | TN | Nashville | 6,549,352 | Không có | 9.46% |
43 | Texas | TX | Austin | 26,956,958 | $7.25 | 8.17% |
44 | Utah | UT | Salt Lake City | 2,942,902 | $7.25 | 6.69% |
45 | Vermont | VT | Montpelier | 626,011 | $9.60 | 6.17% |
46 | Virginia | VA | Richmond | 8,326,289 | $7.25 | 5.63% |
47 | Washington | WA | Olympia | 7,061,530 | $9.47 | 8.89% |
48 | West Virginia | WV | Charleston | 1,850,326 | $8.75 | 6.20% |
49 | Wisconsin | WI | Madison | 5,757,564 | $7.25 | 5.41% |
50 | Wyoming | WY | Cheyenne | 584,153 | $5.15 | 5.42% |
Các thông tin và số liệu trên sẽ giúp các bạn giải đáp các câu hỏi thường gặp về Hoa Kỳ như:
Thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ với các văn phòng của Công Ty Tư Vấn Du Học Thế Hệ Mới:
Theo luật di trú Hoa Kỳ, người ngoại quốc có thị thực hợp lệ được cấp phép đến lãnh thổ Hoa Kỳ để làm thủ tục nhập cảnh tại các cửa khẩu. Tuy nhiên viên chức Cục Hải Quan và Bảo vệ Biên Giới Hoa Kỳ (CBP) có quyền xem xét cho nhập cảnh hoặc từ chối nhập cảnh (1). Điều này có nghĩa là cho dù bạn có visa hợp lệ cũng không đảm bảo được rằng bạn chắc chắn sẽ được nhập cảnh vào Hoa Kỳ.
Trong năm 2016, CBP cho biết đã có 752 trường hợp bị từ chối nhập cảnh Mỹ, trong khi năm 2015 chỉ có 367 trường hợp. Do đó, các bạn du học sinh nên chuẩn bị cho việc nhập cảnh Mỹ một cách chu đáo, cho dù đó là lần đầu tiên các bạn đến Mỹ hoặc quay trở lại Mỹ sau một kỳ nghỉ hè. Để tránh các sự cố đáng tiếc, các bạn nên chuẩn bị mang theo đầy đủ các tài liệu như hướng dẫn bên dưới trước khi rời khỏi Việt Nam:
Ngoại trừ hộ chiếu và thị thực, nếu các bạn quên mang theo các tài liệu khác thì cũng đừng quá hoảng sợ. Các viên chức Cục Hải Quan và Bảo vệ Biên Giới (CBP) có thể tiến hành phỏng vấn để xem xét cấp cho bạn một mẫu đơn I-515A "Notice to Student or Exchange Visitor"(2) và cho phép bạn nhập cảnh vào Mỹ trong vòng 30 ngày. Trong thời hạn 30 ngày đó, bạn phải nộp các tài liệu còn thiếu cho bộ phận xử lý hồ sơ I-515A. Chỉ khi bạn không nộp các hồ sơ được yêu cầu đúng thời hạn, bạn mới bị mất tình trạng cư trú hợp pháp và sẽ phải rời khỏi Hoa Kỳ.
Tại sân bay đầu tiên của Hoa Kỳ, viên chức Cục Hải Quan và Bảo Vệ Biên Giới (CBP) thường tiến hành phỏng vấn nhanh mọi du học sinh, đây là hoạt động nghiệp vụ thường ngày của CBP. Tùy theo nội dung của cuộc phỏng vấn và các bằng chứng cụ thể (3), viên chức CBP có thể từ chối cấp phép nhập cảnh theo điều luật INA § 212(a)(7)(A)(i)(I) vì người nhập cảnh “có dự định đến Mỹ với mục đích định cư”, trong năm 2018 CBP cho biết đã có 764 trường hợp bị từ chối nhập cảnh Mỹ (4) với lý do trên. Một số câu hỏi thường gặp trong buổi phỏng vấn của viên chức CBP đối với du học sinh như sau:
- What is the purpose of your trip to the United States of America today?
- How long are you going to stay on this trip?
- What school are you currently attending?
- How long have you been attending this school?
- When will you start taking classes?
- Have you paid tuition for upcoming semester?
- How much will it cost?
- How much cash are you carrying with you today?
- How do you get the money to pay for tuition?
- Have you ever worked off-campus during your studies?
- How much do you get paid per hour?
- How many hours per week do you work?
- How many days per week do you work?
- How long have you been employed there?
- Have you ever applied for work authorization from your school?
Hãy tìm hiểu chặt chẽ các luật di trú cơ bản áp dụng cho du học sinh trước chuyến đi như duy trì tình trạng, chuyển trường hợp lệ, làm việc hợp pháp ... để tránh nguy cơ bị CBP từ chối nhập cảnh.
Thhông tin tham chiếu:
(1) https://travel.state.gov/content/travel/en/us-visas.html
(2) https://studyinthestates.dhs.gov/what-is-a-form-i-515a
(3) https://studyinthestates.dhs.gov/what-is-secondary-inspection
(4) https://www.cbp.gov/newsroom/stats/typical-day-fy2018
Công ty Thế Hệ Mới chuyên làm visa du học, du lịch, định cư từ năm 2004.
Sau khi học sinh đã được cấp visa du học Mỹ, nếu học sinh có nguyện vọng chuyển trường với bất cứ lý do gì đều là quyền của học sinh và thường được các trường nhiệt tình hỗ trợ. Các trường được cấp phép (SEVP Certified Schools) tại Mỹ đều áp dụng chung 1 quy trình chuyển trường hợp lệ và học sinh cần phải thực hiện đúng các bước theo trình tự như sau:
Công ty tư vấn du học Thế Hệ Mới cung cấp dịch vụ miễn phí cho các du học sinh chuyển đến học tại các trường do công ty tư vấn du học Thế Hệ Mới làm đại diện tuyển sinh chính thức.
Nguồn thông tin:
- https://www.ice.gov/sevis/schools/reg#f8
Nếu quý khách có yêu cầu hỗ trợ về vấn đề chuyển trường, xin vui lòng liên hệ với các văn phòng của Công Ty Tư Vấn Du Học Thế Hệ Mới:
Công ty Thế Hệ Mới chuyên làm visa du học, du lịch, định cư từ năm 2004.
Thị thực du học của bạn chỉ được cấp cho mục đích học tập tại Mỹ, bạn phải chú ý duy trì tình trạng hợp pháp. Bạn lưu ý rằng sau khi bạn đã đến Mỹ nhập học, tình trạng hợp pháp của bạn luôn được cập nhật trong hệ thống quản lý du học sinh gọi là SEVIS, chứ không chỉ là các thông tin đã được in trên giấy như đơn I-20 và VISA.
1. Các du học sinh F-1 lần đầu đến Mỹ không được nhập cảnh sớm hơn 30 ngày trước ngày bắt đầu chương trình học được in trên I-20.
2. Nhập học đúng trường mà bạn đã nộp đơn xin cấp visa du học (đọc hướng dẫn ở trang thứ 2 của I-20).
3. Ngay lập tức liên hệ với viên chức chỉ định của trường (DSO) khi nhập cảnh Mỹ, DSO là người ký tên trên đơn I-20 của bạn. Khi đến Mỹ, bạn cần trình diện với DSO trước ngày nhập học ghi trên I-20 để được ghi nhận vào hệ thống SEVIS là bạn đã đến Mỹ nhập học.
1. Tham dự và hoàn tất thành công các lớp học của bạn. Nếu chương trình học quá khó đối với bạn, hãy nói chuyện với DSO ngay lập tức.
2. Nếu bạn tin rằng bạn sẽ không thể hoàn tất chương trình của bạn trước ngày kết thúc khoá học được in trên mẫu I-20, hãy nói chuyện với DSO của bạn để yêu cầu gia tăng thời gian.
3. Bạn phải tham gia khóa học đầy đủ của chương trình học; nếu bạn không thể học toàn thời gian, liên hệ với DSO của bạn ngay lập tức.
4. Không tự bỏ học một lớp mà không thảo luận trước với DSO của bạn.
1. Du học sinh chỉ được làm việc sau khi đã được cấp phép.
2. Nếu bạn muốn làm việc tại Hoa Kỳ thì điều trước tiên hãy nói chuyện với DSO của bạn.
3. DSO của bạn có thể cấp phép cho một số công việc nhất định; một số loại hình làm việc có thể yêu cầu được cấp phép bởi DSO và cơ quan USCIS.
4. Nếu bạn làm việc mà không được cấp phép, bạn sẽ bị trục xuất khỏi Hoa Kỳ ngay và bị cấm nhập cảnh vào Hoa Kỳ trong một thời gian dài sau đó.
1. Hãy hành động để duy trì tình trạng pháp lý sau khi hoàn thành chương trình học tập của bạn.
2. Kể từ ngày kết thúc khoá học, bạn có một khoảng thời gian 60 ngày gọi là Grace Period để làm các việc sau:
- Hoàn tất thủ tục chuyển sang trường khác.
- Thay đổi cấp độ học vấn của bạn (ví dụ: từ cử nhân học lên thạc sĩ).
- Đăng ký để thay đổi loại thị thực.
- Du lịch giải trí.
- Rời khỏi Hoa Kỳ.
Nếu bạn cư trú tại Mỹ quá thời hạn nói trên mà không được cấp phép, bạn sẽ bị buộc phải rời khỏi Hoa Kỳ ngay lập tức và bị cấm nhập cảnh vào Hoa Kỳ một thời gian từ 3 đến 10 năm tuỳ mức độ vi phạm.
DSO của bạn nên là người đầu tiên nói chuyện với bạn nếu bạn có bất kỳ câu hỏi liên quan đến các yêu cầu pháp lý của của bạn ở Hoa Kỳ. DSO của bạn có thể hỗ trợ trong việc trả lời câu hỏi của bạn hoặc giúp bạn tìm một người có thể giúp đỡ. Hãy nói chuyện với DSO của bạn nếu bạn đang có kế hoạch để thực hiện một trong những điều sau đây:
1. Thay đổi lớn về chương trình, hoặc cấp độ học vấn.
2. Thay đổi cấp độ chương trình.
3. Chuyển đến trường mới.
4. Nghỉ học một thời gian.
5. Đi du lịch bên ngoài nước Mỹ.
6. Làm việc tại Mỹ.
7. Di chuyển đến một địa chỉ mới.
8. Yêu cầu gia hạn thời gian để hoàn tất chương trình học.
Nguồn thông tin: http://studyinthestates.dhs.gov/maintaining-your-status
Công ty Thế Hệ Mới chuyên làm visa du học, du lịch, định cư từ năm 2004.